Home / đầu số 029 ở tỉnh nàoĐầu số 029 ở tỉnh nào09/11/2021Thời gian gần đây dư luận quan tâm rất nhiều về đầu số 024 là mạng gì? thuộc tỉnh nào trong nước. Một số trường hợp khi nhận được cuộc gọi từ đầu số này thì thấy lạ không nghe hoặc tắt bỏ qua bởi sợ lừa đảo. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về đầu số 024 chúng tôi xin chia sẻ những thông tin chính xác về đầu số này từ nguồn gốc ra đời, nhà mạng đến tỉnh thành sở hữu nó nhé.Bạn đang xem: Đầu số 029 ở tỉnh nàoĐầu Số 024 Của Mạng Gì, Ở Đâu?Thông tin đầu số 024 là mạng gì? Ở Đâu Chính XácVí dụ: bạn gọi đến số máy bàn 224.456789 ở Hà Nội bạn cần nhập như sau: 024.224.456789 và gọi.Trong đó: 024 - Là mã vùng Hà Nội, 224 là đầu số điện thoại cố đinh của Viettel, 456789 là số điện thoại.Danh Sách Mã Vùng, Đầu Số Máy Bàn Cố Đinh Các Nhà Mạng Cùng Cách Nhận BiếtĐể có thể dễ dàng nhận biết số điện thoại bàn mình liên hệ hoặc được gọi đến thuộc vùng nào, mạng gì chúng tôi đã cập nhật danh sách mã vùng 63 tỉnh thành cùng các đầu số nhà nhận biết nhà mạng dưới đây giúp các bạn dễ dàng tra cứu, nắm bắt.Mã vùng 63 tỉnh thành cả nước mới nhất1.An Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:02962.Kiên Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:02973.Bà Rịa – Vũng Tàu- Đầu số cố định (mã vùng) là:02544.Kon Tum- Đầu số cố định (mã vùng) là:02605.Bạc Liêu- Đầu số cố định (mã vùng) là:02916.Lai ChâuĐầu số cố định (mã vùng) là:02137.Bắc Kạn- Đầu số cố định (mã vùng) là: 02098.Lào Cai- Đầu số cố định (mã vùng) là:02149.Bắc Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:020410.Lạng Sơn- Đầu số cố định (mã vùng) là: 020511.Bắc Ninh- Đầu số cố định (mã vùng) là:022212.Lâm Đồng- Đầu số cố định (mã vùng) là:026313.Bến Tre- Đầu số cố định (mã vùng) là: 027514.Long An- Đầu số cố đinh (mã vùng) là:027215.Bình Dương- Đầu số cố định (mã vùng) là:027416.Nam Định- Đầu số cố định (mã vùng) là:022817.Bình Định- Đầu số cố định (mã vùng) là:025618.Nghệ An- Đầu số cố định (mã vùng) là:023819.Bình Phước- Đầu số cố định (mã vùng) là:027120.Ninh Bình- Đầu số cố định (mã vùng) là:022921.Bình Thuận- Đầu số cố định (mã vùng) là:025222.Ninh Thuận- Đầu số cố định (mã vùng) là:025923.Cà Mau- Đầu số cố định (mã vùng) là:029024.Phú Thọ- Đầu số cố định (mã vùng) là:021025.Cao Bằng- Đầu số cố định (mã vùng) là:020626.Phú Yên- Đầu số cố định (mã vùng) là:025727.Cần Thơ- Đầu số cố định (mã vùng) là:029228.Quảng Bình- Đầu số cố định (mã vùng) là: 023229.Đà Nẵng- Đầu số cố định (mã vùng) là: 023630.Quảng Nam- Đầu số cố định (mã vùng) là:023531.Đắk Lắk- Đầu số cố định (mã vùng) là:026232.Quảng Ngãi- Đầu số cố định (mã vùng) là: 025533.Đắk Nông- Đầu số cố định (mã vùng) là:026134.Quảng Ninh- Đầu số cố định (mã vùng) là: 020335.Điện Biên- Đầu số cố định (mã vùng) là:021536.Quảng Trị- Đầu số cố định (mã vùng) là:023337.Đồng Nai- Đầu số cố định (mã vùng) là:025138.Sóc Trăng- Đầu số cố định (mã vùng) là:029939.Đồng Tháp- Đầu số cố định (mã vùng) là:027740.Sơn La- Đầu số cố định (mã vùng) là:021241.Gia Lai- Đầu số cố định (mã vùng) là:026942.Tây Ninh- Đầu số cố định (mã vùng) là:027643.Hà Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:021944.Thái Bình- Đầu số cố định (mã vùng) là:022745.Hà Nam- Đầu số cố định (mã vùng) là:022646.Thái Nguyên- Đầu số cố định (mã vùng) là:020847.Hà Nội- Đầu số cố định (mã vùng) là:02448.Thanh Hóa- Đầu số cố định (mã vùng) là:023749.Hà Tĩnh- Đầu số cố định (mã vùng) là: 023950.Thừa Thiên Huế- Đầu số cố định (mã vùng) là:023451.Hải Dương- Đầu số cố định (mã vùng) là:022052.Tiền Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:027353.Hải Phòng- Đầu số cố định (mã vùng) là:022554.Trà Vinh- Đầu số cố định (mã vùng) là:029455.Hòa Bình- Đầu số cố định (mã vùng) là:021856.Tuyên Quang- Đầu số cố định (mã vùng) là:020757.Hồ Chí Minh- Đầu số cố định (mã vùng) là:02858.Vĩnh Long- Đầu số cố định (mã vùng) là:027059.Hậu Giang- Đầu số cố định (mã vùng) là:029360.Vĩnh Phúc- Đầu số cố định (mã vùng) là:021161.Hưng Yên- Đầu số cố định (mã vùng) là:022162.Yên Bái- Đầu số cố đinh (mã vùng) là:021663.Khánh Hòa- Đầu số cố định (mã vùng) là:0258Danh sách đầu số cố định các nhà mạng hiện nayDưới đây là các đầu số cố định của 7 nhà cung cấp dịch vụ được cập nhật chính xác nhất tính đến thời điểm hiện tại bạn cần biết.- Viettel: 220, 221, 223, 224, 226, 227, 228, 229, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669.Xem thêm: Tác Dụng Của Hàu Với Phụ Nữ Ăn Hàu Có Tốt Không? 10 Tác Dụng Không Ngờ Tới- VNPT: 35, 36, 37, 38, 39- Saigon Postel (SPT): 540, 541, 542, 543, 544.- CMC: 77- VTC: 445, 450- Đông Dương Telecom (Indochina Telecom): 7779- FPT: 73- Gtel: 99Để phân biệt mà vùng, nhà mạng trong thuê bao cố định gọi đi và gọi đến một cách dễ dàng bạn cần nắm được mô hình như sau: ZZZ.XX.YYY.YYYTrong đó: ZZZ là mã vùng, XX là đầu số nhà mạng, YYY.YYY là số điện thoại.Ví dụ 1: bạn nhận được cuộc gọi từ số 024.34.999999 bạn cần phân biệt 3 số đầu (024 - Mã vùng Hà Nội), số 34 (Đầu số cố định VNPT) còn 999999 chính là 6 số cuối điện thoại.Ví dụ 2: Bạn gọi đến TP. HCM số 99888888 bạn nhập 028.99.888888 và gọi. Trong đó 028 (Mã vùng Tp. HCM), 99 (Đầu só mạng Gtel) 888888 là 6 số cuối điện thoại.Lưu ý: Một số đầu số nhà mạng cung cấp dịch vụ cố đinh lên đến 3, hoặc 4 con số bạn cần tách đúng mã vùng, và 6 số cuối điện thoại còn lại chính là đầu số của nhà mạng cung cấp.